I. Nội dung quyết toán thu, chi ngân sách.
1. Phạm vi quyết toán:
- Đối chiếu xác định số liệu thu, chi ngân sách xã năm 2022.
2. Nội dung Quyết toán (theo Điều 8 Thông tư 344/2016/TT-BTC):
a. Báo cáo quyết toán năm theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC.
b. Số liệu quyết toán theo quy định và khớp đúng với sổ sách.
c. Xác định tính chính xác, hợp pháp về số liệu tăng, giảm quyết toán so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
d. Thực hiện các kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua công tác kiểm tra, kiểm toán, thẩm định quyết toán.
3. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách năm 2022:
3.1. Thu ngân sách (kèm theo PL 01):
a. Thu ngân sách xã hưởng huyện giao đầu năm: 22.833.000.000 đồng
b. Thu quyết toán NS xã hưởng trong năm: 14.819.280.080 đồng.
+ Thu nội địa ngân sách xã được hưởng: 4.542.926.194 đồng.
+ Thu từ ngân sách cấp trên bổ sung: 5.328.855.000 đồng. * Bổ sung cân đối đầu năm: 3.719.000.000 đồng.
* Bổ sung có mục tiêu đầu năm: 267.000.000 đồng.
* Bổ sung trong năm: 1.342.855.000 đồng.
+ Thu chuyển nguồn: 4.947.498.886 đồng.
3.2.Chi ngân sách (kèm theo PL 02)
a. Dự toán chi huyện giao đầu năm: 22.833.000.000 đồng.
b. Số chi ngân sách của đơn vị báo cáo quyết toán: 14.819.280.080 đồng.
c. Số chi quyết toán: 14.819.280.080 đồng.
3.3. Chênh lệch thu, chi:
- Số dư chuyển sang năm sau tại KB: 0 đồng.
- Chênh lệch kinh phí quyết toán là: 0 đồng.
4. Thuyết minh số liệu quyết toán:
- Kèm theo phụ lục số 01, phụ lục số 02 .
- Kinh phí chi chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 là: 866.472.936 đồng. Trong đó kinh phí bổ sung có mục tiêu 252.354.000 đồng, tiền sử dụng đất 70.802.264 đồng, kinh phí 10% tiết kiệm thường 190.000.000 đồng, kinh phí tăng thu 70% 203.749.976 đồng, kinh phí tăng thu 30% 57.263.924 đồng và kinh phí còn nhiệm vụ chi đã xây dựng phương án chi 92.302.772 đồng.
5. Về báo cáo quyết toán năm:
- Xác định tính đầy đủ và khớp đúng giữa các số liệu quyết toán theo quy định.
+ Về biểu mẫu quyết toán: Đơn vị đã lập báo cáo quyết toán năm theo biểu mẫu quy định.
+ Số liệu quyết toán: Đảm bảo cân đối nguồn và cân đối về tiền.
- Xác định tính chính xác và hợp pháp của số liệu quyết toán của các khoản tăng, giảm so với dự toán được giao: đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của số liệu quyết toán của các khoản tăng, giảm so với dự toán được giao như đã phân tích tại điểm 4 nêu trên.