Ngày 22/11/2021, UBND tỉnh có Quyết định số 3043/QĐ-UBND ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền số các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế. Quy định này quy định cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá mức độ chính quyền số tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp bao gồm các hạng mục chính như sau: Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi số nhận thức: gồm 08 điểm trong 03 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế: gồm 05 điểm trong 02 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền tảng số: gồm 10 điểm trong 05 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Nền tảng chính quyền số: gồm 52 điểm trong 05 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Dữ liệu số: gồm 05 điểm trong 03 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số: gồm 12 điểm trong 08 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng: gồm 06 điểm trong 02 Chỉ số thành phần; Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số: gồm 02 điểm trong 02 Chỉ số thành phần.
Xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp được thực hiện theo 02 nhóm bao gồm: Xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp tỉnh và Xếp hạng mức độ Chính quyền số cấp huyện. Cụ thể:
Các mức I, II, III và IV đối với Chính quyền số cấp tỉnh được xác định như sau:
TT
|
Kết quả
|
Mức I
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức II
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức III
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức IV
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
|
Điểm số tối thiểu
|
90
|
80
|
75
|
70
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức số
|
90% x 8
|
80% x 8
|
75% x 8
|
70% x8
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
90% x 5
|
80% x 5
|
75% x 5
|
70% x 5
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng số
|
90% x 10
|
80% x 10
|
75% x 10
|
70% x 10
|
4
|
Nền tảng Chính quyền số
|
90% x 52
|
80% x 52
|
75% x 52
|
70% x 52
|
5
|
Dữ liệu số
|
90% x 5
|
80% x 5
|
75% x 5
|
70% x 5
|
6
|
Hoạt động Chính quyền số
|
90% x 12
|
80% x 12
|
75% x 12
|
70% x 12
|
7
|
An toàn an ninh mạng
|
90% x 6
|
80% x 6
|
75% x 6
|
70% x 6
|
8
|
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
90% x 2
|
80% x 2
|
75% x 2
|
70% x 2
|
Các mức I, II, III và IV đối với Chính quyền số cấp huyện được xác định như sau:
TT
|
Kết quả
|
Mức I
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức II
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức III
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
Mức IV
(Tỷ lệ * Điểm tối đa của điểm thành phần)
|
|
Điểm số tối thiểu
|
90
|
80
|
75
|
70
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức số
|
90% x 8
|
80% x 8
|
75% x 8
|
70% x8
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
90% x 5
|
80% x 5
|
75% x 5
|
70% x 5
|
3
|
Hạ tầng và nền tảng số
|
90% x 10
|
80% x 10
|
75% x 10
|
70% x 10
|
4
|
Nền tảng Chính quyền số
|
90% x 52
|
80% x 52
|
75% x 52
|
70% x 52
|
5
|
Dữ liệu số
|
90% x 5
|
80% x 5
|
75% x 5
|
70% x 5
|
6
|
Hoạt động Chính quyền số
|
90% x 12
|
80% x 12
|
75% x 12
|
70% x 12
|
7
|
An toàn an ninh mạng
|
90% x 6
|
80% x 6
|
75% x 6
|
70% x 6
|
8
|
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
90% x 2
|
80% x 2
|
75% x 2
|
70% x 2
|
Việc xếp hạng mức độ Chính quyền số các cấp được thực hiện căn cứ vào điểm số đánh giá của từng đơn vị và xếp hạng theo 04 mức độ: Mức I, Mức II, Mức III và Mức IV. Các địa phương đạt điểm dưới Mức IV thì không xếp hạng. Cụ thể: Mức 1: là đơn vị có tổng số điểm lớn hơn hoặc bằng 90 điểm. Mức 2: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 90 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 80 điểm. Mức 3: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 80 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 75 điểm. Mức 4: là đơn vị có tổng số điểm nhỏ hơn 75 điểm nhưng lớn hơn hoặc bằng 70 điểm. Những đơn vị có tổng số điểm dưới 70 điểm (mức điểm tối thiểu của mức IV) không xếp hạng.